Chú thích Lịch sử Chăm Pa

  1. Việt Nam Sử lược của Trần Trọng Kim - Bản điện tử
  2. Vickery, "Champa Revised," tr.4.
  3. Lê Thành Khôi, Histoire du Vietnam, tr.103.
  4. Lê Thành Khôi, Histoire du Vietnam, tr.105.
  5. Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.181.
  6. Ngô Vǎn Doanh, Champa, tr.31.
  7. Ngô Vǎn Doanh, Champa, tr.38-39; Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.55 trở đi.
  8. Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.56 trở đi.
  9. Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.60 trở đi.
  10. Ngô Văn Doanh, My Son Relics, tr.62 trở đi.; Lê Thành Khôi, Histoire du Vietnam, tr.107-108. Toàn thư (bản tiếng Việt NXH KHXH 1998 tr.187) tập I.
  11. Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.63.
  12. Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.66.
  13. Jean Boisselier, La statuaire du Champa, tr.87.
  14. Lê Thành Khôi, Histoire du Vietnam, tr.109.
  15. Ngô Vǎn Doanh, Champa, tr.49.
  16. Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.66 trở đi; tr.183 trở đi. Bản dịch tiếng Anh ở trang 197 trở đi.
  17. Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.210.
  18. Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.72.
  19. Jean Boisselier, La statuaire du Champa, tr.90 trở đi.
  20. Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.72 trở đi., tr.184.
  21. Ngô Vǎn Doanh, Champa, tr.32; Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.71 trở đi.
  22. Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.73.
  23. Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.75.
  24. Lê Thành Khôi, Histoire du Vietnam, tr.122, 141.
  25. Toàn thư, bản Nhà xuất bản KHXH 1998 theo mộc bản Chính Hòa, tr. 222, tập I.
  26. Ngô Vǎn Doanh, Champa, tr.34; Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.75-76.
  27. Mộc bản Chính Hòa, tr. 265-266. tập I
  28. Mộc bản Chính Hòa, tr. 267. tập I.
  29. Mộc bản Chính Hòa, tr. 274. tập I.
  30. Mộc bản Chính Hòa, tr. 274-275. tập I.
  31. Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.77; Lê Thành Khôi, Histoire du Vietnam, tr.163 trở đi.
  32. Jean Boisselier, La statuaire du Champa, tr.312.
  33. Mộc bản Chính Hòa, tr. 278, tập I.
  34. Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.78, 188; Ngô Vǎn Doanh, Champa, tr.33. Bản tiếng Anh của bia Mỹ Sơn ca ngợi thắng lợi của nhà vua ở trang 218 trở đi.
  35. Mộc bản Chính Hòa, tr. 306 và tr.309. tập I.
  36. Ngô Vǎn Doanh, Champa, tr.35; Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.84.
  37. Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.87.
  38. Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.89 và tr. 188; Ngô Vǎn Doanh, Champa, tr.36.
  39. Ngô Vǎn Doanh, My Son Relics, tr.89 trở đi., tr.189.
  40. Ngô Vǎn Doanh, Champa, tr.36.
  41. Lê Thành Khôi, Histoire du Vietnam, tr.184.
  42. Toàn thư bản Nhà xuất bản KHXH 1998 từ mộc bản Chính Hòa, tr.91.
  43. Lê Thành Khôi, Histoire du Vietnam, tr.193-194.
  44. Mộc bản Chính Hòa, tr. 154, tr. 164-165 tập II.
  45. Mộc bản Chính Hòa, tr. 177-178 tập II.
  46. 1 2 Mộc bản Chính Hòa, tr. 178 tập II.
  47. Mộc bản Chính Hòa, tr. 180 tập II.
  48. Mộc bản Chính Hòa, tr. 182, tập II.
  49. Mộc bản Chính Hòa, tr. 193, tập II.
  50. Mộc bản Chính Hòa, tr. 201, tập II.
  51. 1 2 Mộc bản Chính Hòa, tr. 202, tập II.
  52. Mộc bản Chính Hòa, tr. 206, tập II.
  53. Mộc bản Chính Hòa, tr. 219, tập II.
  54. Mộc bản Chính Hòa, tr. 356-357, tập II.
  55. 1 2 3 4 5 6 Lê Thành Khôi, Histoire du Vietnam, tr.243.
  56. Mộc bản Chính Hòa, tr. 445-446, tập II.
  57. 1 2 3 4 5 . Mộc bản Chính Hòa, tr. 448, tập II.
  58. Cương Mục Chính Biên, quyển 22 tờ 3, chú lại của bản Toàn thư tiếng Việt Nhà xuất bản KHXH 1998 từ mộc bản Chính Hòa tr. 448, tập II.
  59. Mộc bản Chính Hòa, tr. 449, tập II.
  60. Mộc bản Chính Hòa, tr. 450, tr. 452, tập II.
  61. Mộc bản Chính Hòa, tr. 452, tập II.
  62. Mộc bản Chính Hòa, tr. 450, tập II.
  63. Mộc bản Chính Hòa, tr. 450, tập II. Chú thích về Hoa Anh của Cương Mục dẫn lại theo chú của bản Toàn thư tiếng Việt Nhà xuất bản KHXH 1998 từ mộc bản Chính Hòa tr. 450, tập II.
  64. Mộc bản Chính Hòa, tr. 450, tập II. Chú thích về Nam Bàn của Cương Mục dẫn lại theo chú của bản Toàn thư tiếng Việt Nhà xuất bản KHXH 1998 từ mộc bản Chính Hòa tr. 450, tập II.
  65. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Danny Wong Tze Ken (2004), Vietnam-Champa Relations and the Malay-Islam Regional Network in the 17th–19th Centuries. Kyoto Review of Southeast Asia. Issue 5 (March 2004). Islam in Southeast Asia.
  66. Góp phần tìm hiểu lịch sử Champa của Tiến sĩ Po Dharma
  67. Sultans and Rajas from Champa Dynasty.
  68. Manguin, "The Introduction of Islam into Campa", tr.12.
  69. 1 2 3 Nhóm Nhân văn Trẻ, Hỏi đáp Lịch sử Việt nam, tr. 188, tập 3, Nhà xuất bản Trẻ, 2007.
  70. 大南寔錄前編 • Đại Nam thực lục tiền biên (q.01-02), page 74
  71. con trưởng Mạc Cảnh Huống, lấy công chúa Ngọc Liên, cho theo quốc tính, sau đổi làm [hệ tính] Nguyễn Hữu Vinh.
  72. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đại Nam thực lục (bản dịch 2007), tập 01.
  73. K. W. Taylor (2013). A History of Vietnamese. Cambridge University Press. p. 301. ISBN 978-0-521-87586-8.
  74. Tìm hiểu cộng đồng người Chăm tại Việt Nam: Cố gắng tồn tại trong khó khăn
  75. Nam Chiêm Thành trong thời Nguyễn sơ
  76. Tran Ky Phuong; Bruce M. Lockhart (2011). The Cham of Vietnam: History, Society and Art. NUS Press. p. 246. ISBN 978-9971-69-459-3.
  77. Philipp Bruckmayr (2019). Cambodia's Muslims and the Malay world: Malay language, Jawi script, and Islamic factionalism from the 19th century to the present. Leiden; Boston: Brill, [2019]. Page 12.
  78. Anthony Milner (2011), The Malays - The Peoples of South-East Asia and the Pacific. John Wiley & Sons, 2011
  79. Ben Kiernan (2017), Việt Nam: A History from Earliest Times to the Present. Oxford University Press, 2017
  80. "Father Duchesue to Directors of the Seminary in Paris," ngày 13 tháng 11 năm 1682, AMEP: Siam, Vol. 878, f. 202.
  81. A Geographical Dictionary Or Universal Gazetteer, Ancient and Modern, Tập 2, trang 386.
  82. Edmund Roberts, Embassy to the Eastern Courts of Cochin-China, Siam, and Muscat
  83. The Project Gutenberg EBook of Embassy to the Eastern Courts of Cochin-China, Siam, and Muscat, by Edmund Roberts
  84. William Dampier, A New Voyage Round the World (London: 1697. This edition, The Argonaut Press, 1927), p. 272.
  85. Nhóm người Chăm này có lẽ là tổ tiên của nhóm người Chăm Jahed (Chăm cũ) sau này. Claudia Seise (2009)
  86. Collins 2009: 27-28
  87. Killean, R., Hickey, R., Moffett, L., Viejo Rose, D., So, F., & Orn, V. (2018). Cham: Culture & History Story of Cambodia. Documentation Center of Cambodia.
  88. 大南寔錄前編 • Đại Nam thực lục tiền biên (q.07-09), page 5–10
  89. Theo Hoa Di Biến Thái (Ka-i-hen-tai, sử liệu Nhật Bản cuối thế kỷ thứ XVII-đầu thế kỷ thứ XVIII).
  90. 1 2 3 Nhóm Nhân văn Trẻ, Hỏi đáp Lịch sử Việt nam, tr. 189, tập 3, Nhà xuất bản Trẻ, 2007.
  91. Tiền biên, quyển 8, tr. 14a dẫn theo Danny.
  92. 1 2 Ben Kiernan (2017), Việt Nam: A History from Earliest Times to the Present. Oxford University Press, 2017. Page 264.
  93. 1 2
  94. Quốc Sử Quán Triều Nguyễn, Đại Nam Thực lục Chính Biên, Đệ nhất kỷ, bản dịch của Viện Sử học, tái bản lần 1, Nhà xuất bản Giáo dục, 2007, tr. 306
  95. Kiernan, Ben. 2008. The Pol Pot Regime: Race, Power, and Genocide in Cambodia under the Khmer Rouge, 1975-79 (third edition), New Haven and London: Yale University Press. Trang 254.
  96. 1 2 Đại Nam liệt truyện (tập 02, Nhà xuất bản Thuận Hóa).
  97. Nặc Ấn mất năm 1796, có lẽ Thực lục chép sai. Đại Nam liệt truyện tập 02 chép: Bính Thìn [1796], năm thứ 19, Nặc Ấn chết, Nặc Chân lập lên.
  98. 1 2 Collins, William. 2009. "Cham Muslims," Ethnic Groups of Cambodia, Phnom Penh: Center for Advanced Studies, 2009.
  99. Chauvea - Tể tướng
  100. Theo Đại Nam thực lục. Bản dịch của Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia, Viện sử học Quốc sử quán triều Nguyễn, Tổ Phiên dịch Viện Sử học phiên dịch. Nhà xuất bản Giáo dục xuất bản năm 2007.
  101. Trích Đại Nam thực lục tập 01: Năm 1812, Nặc Chăn cảm khóc dâng biểu tạ ơn. Lại bắt kẻ bạn thần là Đồng Phù (xưa bị tội với nước, trốn sang Xiêm, đến nay lại về) đưa đến Kinh xin mệnh lệnh triều đình. Vua [Gia Long] dụ rằng: "Đồng Phù đã biết ăn năn tội lỗi, ngươi nên đem lòng thực mà vỗ về cho nó vui lòng lập công. Cái lỗi đã qua hà tất bắt tội!"... Nặc Chăn dâng biểu cho ốc Nha Tôn La Kha Đồng Phù làm Chiêu Chùy... Gặp Chiêu Chùy nước Chân Lạp là Đồng Phù đến chầu, vua [Gia Long] triệu cho yết kiến hỏi han... Lại dụ vua Chân Lạp: "... quan Phiên trở xuống, ai không theo lệnh cho Đồng Phù trị theo quân pháp".
  102. Dharma P., Le Panduranga (Champa) 1802-1835, trang 122-123, EFEO, Paris, 1987
  103. Khâm Định Việt Sử Thông giám Cương Mục, bản tiếng Việt, Nhà xuất bản Giáo dục, 1998, tr. 524.
  104. Sách Quốc Triều Chính Biên Toát Yếu, bản tiếng Việt do Quốc Sử Quán dịch - Nhà xuất bản Nghiên cứu Sử Địa Việt nam 1972, tr. 128, 142, 148, 184 còn ghi lại các lần hai nước Thủy Xá và Hỏa Xá nộp cống cho nhà Nguyễn. Sách cũng cho biết việc nộp cống này được bắt đầu từ trước khi cải thổ quy lưu tức năm 1829, Sdd tr. 76. Sau cải thổ quy lưu, năm 1841, Sdd tr. 128, cả hai nước đều xin làm phiên thuộc.
  105. Lần cuối cùng sách Quốc Triều Chính Biên Toát Yếu đề cập đến việc hai nước Thủy Xá và Hỏa Xá nộp cống cho nhà Nguyễn là năm 1869. Quốc Triều Chính Biên Toát Yếu, bản tiếng Việt Nhà xuất bản Nghiên cứu Sử Địa Việt nam 1972, tr. 187.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Lịch sử Chăm Pa http://www.informatik.uni-leipzig.de/~duc/sach/vns... http://ttntt.free.fr/archive/DoHaiMinh.Islam.html http://kyotoreview.cseas.kyoto-u.ac.jp/issue/issue... http://journalarticle.ukm.my/8251/1/Mohamad_Zain_M... http://redsvn.net/cuoc-thanh-chien-hoi-giao-chong-... http://www.dangvidan.org/index.php?option=com_cont... http://www.eias.org/wp-content/uploads/2016/03/EU_... http://www.gutenberg.org/files/44075/44075-h/44075... http://lib.nomfoundation.org/collection/1/volume/1... http://lib.nomfoundation.org/collection/1/volume/1...